NVH Company Technology

Chia sẽ kinh nghiệp IT, Giải pháp IT, Internet of Things

Bộ chuyển mạch Allied Telesis x230-series

Giải pháp chuyển mạch Allied telesis x230-series


Bộ chuyển mạch Access Switch x230 series hô trợ các giải pháp kết nối đồng, quang, đầy đủ các tính năng bảo mật, tính phục hổi vàổn định cao, khả năng phục hồi mạng dễ dàng, là giải pháp tối ưu về chi phí và hiệu suất cho các giải pháp hạng tầng mạng ở lớp Access. 


 

Mô tả các Model x230 Series:

  • AT-x230-10GT: 8 Cổng 10/100/1000T Rj45, 2 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 20Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 14.9Mpps
  • AT-x230-10GP: 8 Cổng PoE 10/100/1000T Rj45, 2 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 20Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 14.9Mpps
  • AT-x230-18GT: 16 Cổng 10/100/1000T Rj45, 2 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 36Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 26.8Mpps
  • AT-x230-18GP: 16 Cổng PoE 10/100/1000T Rj45, 2 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 36Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 26.8Mpps
  • AT-x230-28GT: 24 Cổng 10/100/1000T Rj45, 4 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 56Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 41.7Mpps
  • AT-x230-28GP: 24 Cổng PoE 10/100/1000T Rj45, 4 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 56Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 41,7Mpps
  • AT-x230L-17GT: 16 Cổng 10/100/1000T Rj45, 1 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 34Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 25.3Mpps
  • AT-x230L-26GT: 24 Cổng 10/100/1000T Rj45, 2 cổng 100/1000X SFP, Tốc độ chuyển mạch 52Gbps, Tốc độ chuyển tiếp 38.7Mpps

Thông số kỹ thuật


Thông số
Yêu cầu
Stack
Hỗ trợ xếp chồng quản lý mềm cho phép quản lý lên đến 24 thiết bị cùng lúc
Hiệu suất chuyễn mạch
  • Bảng  MAC >=16K
  • Hỗ trợ Jumbo Frame từ 10K trở lên
  • Packet Buffer >= 1.5MB
OS
  • OS dạng modular,
  • Hỗ trợ trigger cho phép chạy các script tự động khi trigger được kích hoạt
  • Hỗ trợ cài đặt, khôi phục tự đồng (Zero-touch installation and recovery)
  • Hỗ trợ CPP ( Control Plane Prioritization) giúp CPU luôn có đủ tài nguyên làm các tác vụ quan trọng đảm bảo hiệu suất thiết bị
  • Hỗ trợ lên đến 4000 VLAN Interface đồng thời
  • Có khả năng Hỗ trợ Q-In-Q
Công cụ
  • Hỗ trợ Active Fiber Monitoring và Diagnostic Monitoring trên cổng quang
  • Hỗ trợ Built-in Self Test
  • Chẩn đoán lỗi cáp quang theo TDR
  • Hỗ trợ UDLD
  • Phát hiện cổng chập chờn (Link-Flap)
  • Có cổng SD card dùng sao lưu, khôi phục cấu hình, chép firmware, file vào ra thiết bị, boot loader
  • Hỗ trợ port mirror và RSPAN
Định tuyến
  • Layer 3
  • RIP, OSPF
  • Policy-Based Routing
  • Multicast routing
  • Ip Helper
Hỗ trợ SDN (Software Defined Network)
Hỗ trợ OpenFlow 1.3 trở lên
Bảo mật
  • Hỗ trợ NAC với Tri-Authentication (Web, MAC, 802.1x)
  • Dynamic VLAN và Guest Vlan
  • Bảo vệ Boot Loader với mật khẩu Hỗ trợ Dynamic ARP Inspection
  • Private VLAN
  • Port Isolation
Khả năng dự phòng về mạng
  • Ring 50ms với Super Loop Protection
  • Có khả năng hỗ trợ G.8032 RING
  • Dynamic Link Failover
QoS
  • >=8 hàng đợi
  • Cho phép giới hạn băng thông từng cổng tới mức 64kps
  • Hỗ trợ Voice VLAN
  • Hỗ trợ IP precedence và DiffServ marking trên header lớp 2,3,4
  • Hỗ trợ ACL theo VLAN
Nguồn
Nguồn hỗ trợ từ 90 đến 260V AC
Công xuất tiêu thụ điện <=26 Watt


Liên hệ Nhận thông tin sản phẩm và báo giá:
Mr Hợp: 0838709133
Website: http://diennhe.vn | http://nvh.vn

Bộ chuyển mạch Allied Telesis x930-serri

Giải pháp mạng Allied Telesis x930-serri

Bộ chuyển mạch L3 x930 Series Allied telesis cung cấp khả năng phục hồi, độ tin cậy, hiệu suất cao, lý tưởng cho vị trị Core hoặc Distribute, phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và lớn. 
  • Các model:
  1. AT-x930-28GSTX: Combo 24 cổng 100/1000x SFP hoặc 24 cổng 10/100/1000T, 4 Cổng 1/10Gb SFP+  (hỗ trợ 2 cổng cho stack)tốc độ chuyển mạch 288Gbps (Switching); Tốc độ chuyển tiếp 214.3Mpps 
  2. AT-x930-28GTX: 24 cổng 10/100/1000T, 4 Cổng 1/10Gb SFP+  (hỗ trợ 2 cổng cho stack)tốc độ chuyển mạch 288Gbps (Switching); Tốc độ chuyển tiếp 214.3Mpps
  3. AT-x930-28GPX: 24 cổng PoE 10/100/1000T, 4 Cổng 1/10Gb SFP+  (hỗ trợ 2 cổng cho stack)tốc độ chuyển mạch 288Gbps (Switching); Tốc độ chuyển tiếp 214.3Mpps
  4. AT-x930-52GTX: 48 cổng 10/100/1000T, 4 Cổng 1/10Gb SFP+  (hỗ trợ 2 cổng cho stack)tốc độ chuyển mạch 336Gbps (Switching); Tốc độ chuyển tiếp 250Mpps
  5. AT-x930-52GPX: 48 cổng PoE 10/100/1000T, 4 Cổng 1/10Gb SFP+  (hỗ trợ 2 cổng cho stack)tốc độ chuyển mạch 336Gbps (Switching); Tốc độ chuyển tiếp 250Mpps
Xem chi tiết cấu hình và tính năng của x930 serries tại đây
  •  Thông số kỹ thuật chung:
Stack
  • Hỗ trợ xếp chồng
  • Cho phép lên đến 8 thiết bị trong 1 stack
  • Hỗ trợ xếp chồng khoảng cách xa qua cáp quang
  • Tốc độ 40Gb nếu sử dụng SFP+, 160GB nếu sử dụng mô-đun mở rộng
Hiệu suất chuyễn mạch
  • Bảng MAC >=64K,
  • Jumbo Frame >=13K
  • Packet Buffer >= 2MB
  • 256MB flash memory
  • 2GB DDR SDRAM
OS
  • OS dạng modular,
  • Hỗ trợ trigger cho phép chạy các script tự động khi trigger được kích hoạt
  • Hỗ trợ cài đặt, khôi phục tự đồng (Zero-touch installation and recovery)
  • Hỗ trợ CPP ( Control Plane Prioritization) giúp CPU luôn có đủ tài nguyên làm các tác vụ quan trọng đảm bảo hiệu suất thiết bị
  • Có khả năng Hỗ trợ Q-In-Q
  • Có khả năng làm node Master trong quản lý cấu hình toàn mạng
Công cụ
  • Hỗ trợ Active Fiber Monitoring và Diagnostic Monitoring trên cổng quang
  • Hỗ trợ Built-in Self Test
  • Chẩn đoán lỗi cáp quang theo TDR
  • Hỗ trợ UDLD
  • Phát hiện cổng chập chờn (Link-Flap)
  • Hỗ trợ port mirror
Định tuyến
  • Layer 3
  • RIP, OSPF, BGP
  • Policy-Based Routing
  • Multicast routing
  • Ip Helper
Bảo mật
  • Hỗ trợ NAC với Tri-Authentication (Web, MAC, 802.1x)
  • Dynamic VLAN và Guest Vlan
  • Bảo vệ Boot Loader với mật khẩu Hỗ trợ Dynamic ARP Inspection
  • Private VLAN
  • Port Isolation
Khả năng dự phòng về mạng
  • Ring 50ms với Super Loop Protection
QoS
  • >=8 hàng đợi
  • Cho phép giới hạn băng thông từng cổng tới mức 64kps
  • Hỗ trợ Voice VLAN
  • Hỗ trợ IP precedence và DiffServ marking trên header lớp 2,3,4
  • Hỗ trợ ACL trên VLAN


Liên hệ Nhận thông tin sản phẩm và báo giá:
Mr Hợp: 0838709133
Website: http://diennhe.vn | http://nvh.vn

Alllied telesis

Alllied telesis
Allied Telesis - Nhà cung cấp giải pháp hạ tầng mạng hàng đầu Nhật Bản
Allied Telesis đã hơn 30 năm kinh nghiệm thiết kế, nghiên cứu và phát triển các giải pháp mạng và công nghệ thông tin. Hiện nay Allied Telesis có mặt trên toàn thế giời và được chia làm 4 khu vực chính : Châu Mỹ, Châu Âu, Châu Á Thái Bình Dương (APAC) và Nhật Bản.
không chỉ có các nhà máy lớn tại Indonesia, Trung Quốc, Singapore,v.v ngày  nay Allied Telesis có nhiều trung tâm phát triền và nghiên cứu ở các nước có nên kinh tế hàng đầu như Mỹ, Nhật, Ý, New Zealand... Các trung tâm này cũng chuyên sản xuất các sản phẩm cao cấp. Đặc biệt, Allied Telesis đang là một trong những nhà sản xuất và  cung cấp hàng đầu về cung cấp giải pháp Triple Play cho các nhà cung cấp dịch vụ.
Allied Telesis và NVH Technology tại việt nam có lượng khách hàng rất đa dạng như:
  • Tập đoàn lớn của Nhật Bản, Hàn Quốc (Fujikura, Enkei, Sakura, Kumho Asiana, v.v.);
  • Các tổ chức tài chính (ngân hàng Đông Á, Tiền Việt, v.v;);
  • Các tổ chức giáo dục (học viện Quốc tế Cần Thơ, Ký Túc Xá Đại Học KHKT HCM, v.v);
  • Các doanh nghiệp trong nước ( Vietsopetro Vũng Tàu, CP Group, v.v);
  • Các cơ quan chính phủ các cấp và cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ...
các sản phẩm của Allied Telesis có khả năng cung cấp giải pháp toàn diện kết nối từ router, firewall, switch, media converter, card NIC, wireless, NMS (network management system).
NVH Technology tự hào là nhà phân phối từ năm 2019, giúp  Allied Telesis có thể cung cấp cho khách hàng tại Việt Nam các dịch vụ trước và sau bán hàng như bảo hành, tăng thêm thời hạn bảo hành, thay thế nhanh,  nâng cấp, bảo trì và dịch vụ bảo hành 24x7.













CẤU HÌNH NAT PORT - PORT FORWARDING TRÊN MIKROTIK


CẤU HÌNH NAT PORT - PORT FORWARDING TRÊN MIKROTIK

·         Nat port hay Port Forwarding là hình thức mở Port cho các ứng dụng trong mạng nội bộ để có thể được quản lí giám sát hay vận hành từ xa ra môi trường internet bên ngoài
·         Để cấu hình Nat port cần phải xác định được địa chỉ đích, port gốc và port biên dịch, xác định cổng In.Interface (interface ngõ vào) hay địa chỉ In.Address (địa chỉ WAN).
Bước 1: Cấu hình NAT trong Mikrotik Route
Vào IP>>Firewall>>Tab firewall mở ra Chọn vào NAT>>Chọn vào Add New (Hoặc  nếu trên Winbox)

Bước 2. Thẻ “New NAT Rule” hiện lên: ta điền vào các trường như sau.
-          Chain: chọn dstnat
-          Protocol: chọn giao thức NAT
-          Dst. Port: Chọn cổng cần NAT
-          In. Interface: Chọn Wan cần NAT

Bước 3, Bấm sang tùy chọn Ation và điền vào các trường như sau
-          Action: chọn phương thức NAT là dst-nat
-          To Addresses: Chọn địa chi IP của thiết bị cần NAT
-          To Port: Chọn port cần nát, có thể chọn một dải port

>>> Chọn Ok Vậy là đã xong, Chúc các bạn thành công

Liên hệ Nhận thông tin sản phẩm, tư vấn kỹ thuật và báo giá:
Mr Hợp: 0838709133
Website: http://diennhe.vn | http://nvh.vn

Hướng dẫn Cấu hình DHCP Cho Mikrotik

Hướng dẫn Cấu hình DHCP Cho Mikrotik
Cấu hình DHCP Mikrotik
Cấu Hình DHCP Server Mikrotik Network

  1. Cấu hình DHCP riêng từ port
Bước 1. Cài IP cho cổng chạy DHCP server: Chúng ta cần xác định đúng cổng vật lý trên Router.
  • Vào IP → Address → chọn Add New ( Chọn [+] nếu sử dụng Winbox)
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • Tab New Address Hiện lên, 
    Ta lần lượt điện các trường là
    -     Address: Là IP của Port cấp DHCP
  • Network: Địa chỉ mạng của dải ip sẽ cấp của DHCP Server
  • Interface: Chọn cổng mạng cần cài đặt
Cấu hình DHCP Mikrotik
>> Chọn Apply >> OK
            Bước 2. Cài DHCP server cho Cổng
  • Vào IP → DHCP server → chọn DHCP Setup
  • Tab DHCP Setup hiện lên, Lần lượt nhập vào
- DHCP Server Interface: Cổng sẽ cài DHCP Server
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • DHCP Address Space: dải mạng sẻ cấp IP cho Client
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • Gateway for DHCP Network: Địa chỉ gatewate của dải mạng
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • DHCP Relay: Đặt địa chỉ DHCP Relay
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • Address to Give Out: Khoảng IP sẽ cấp trong Dãi mạng
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • DNS Server: Nhập vào DNS Server cho dải mạng (Có thể dùng dns google :8.8.8.8)
Cấu hình DHCP Mikrotik
  • Lease Time: Thời gian thuê mới địa chỉ IP của Client
  1. Nhiều port cùng sử dụng 1 DHCP Server
Để nhiều port cùng sử dụng chung một DHCP server thì chúng ta cần tạo một port ảo (Bridge)
Port ảo (Bridge) này sẽ gộp các cổng vật lý lại làm một để cấp DHCP hoặc sử dụng cho nhiều mục đích khác,
Bước 1. Tạo một Bridge
Từ màn hình giao diện của Winbox chú ta vào Bridge trong thẻ Bridge chúng ta bấm vào
Tab Interface hiện lên
Nhập vào phần tên cảu Bridge >>Apply>>Ok

Bước 2. Add các cổng vật lý vào Bridge đã tạo
Từ giao diện winbox, Chú ta vào Bridge >>Port>>chọn
Tab New Bridge Port hiện lên, chúng ta nhập vào các trường như sau
Cấu hình DHCP Mikrotik
Interface: Chọn cổng mà bạn muốn thêm vào cổng ảo
-Bridge: Cổng ảo mà chúng ta đã tạo để cấp DHCP (Bridge-dhcp)
Chọn Apply>>Ok. Lặp lại tương tự với các cổng cần thiết khác
Bước 3. Đặt địa chỉ IP cho Bridge,
Tương tự với phần đặt địa chỉ Ip cho 1 port ở phần 1
chúng ta Vào IP → Address → chọn Add New ( Chọn [+] nếu sử dụng Winbox)
Ở phần này chúng ta chọn Interface là cổng bridge-vừa tạo.
Bước 4. Cài DHCP Server
Tương tự phần cài DHCP cho từng cổng chỉ khác ở phần DHCP Setup
chúng ta chon là interface Bridge đã thiết lập ở trên,
Interface trong trường hợp này là: “bridge-dhcp
Cấu hình DHCP Mikrotik


Liên hệ Nhận thông tin sản phẩm, tư vấn kỹ thuật và báo giá:
Mr Hợp: 0838709133
Website: http://diennhe.vn | http://nvh.vn

Thanks for watching…!

Cấu hình các dịch vụ cơ bản trên Switch Core

Cấu hình các dịch vụ cơ bản trên Switch Core

1.      Cài đặt và cấu hình cơ bản VLAN
Theo mặc định, ban đầu tất cả các cổng chuyển đổi đều ở chế độ truy cập, được liên kết với VLAN mặc định (vlan1) và đã bật lọc. Bạn không thể xóa vlan1
Để cấu hình Vlan ta thực hiện các bước sau

Bước 1. Tạo các VLAN
Awplus# configure terminal
Vào chế độ cấu hình chung
awplus(config)#vlan database
Vào chế độ cấu hình VLAN
·        awplus(config-vlan)# vlan <vid> [name <Tên VLAN>] [state {enable|disable}]
·        vlan <Dãy số vid> [state{enable|disable}]
·        Tạo một or nhiều VLAN
Bước 2. Liên kết các cổng vật lý với VLAN
awplus(config-vlan)#interface <port-list>
Vào chế độ cấu hình cổng: nhập vào 1 hoặc nhiểu cổng
awplus(config-if)#switchport access vlan<vlan-id>
Cho phép các cổng và VLAN liên kết với nhau ở chế độ truy cập,
Lặp lại với các cổng và VLAN cần thiết
awplus(config-if)#interface <port-list>
Chuyển sang chế độ cấu hình cổng để thực hiện trunk cho bước tiếp theo
awplus(config-if)#switchport mode trunk [ingress-filter {enable|disable}]
Bật chế độ Trunk ở công, cho phép các cổng có thể  liên kết với VLAN ở chế độ Trunk.
·        awplus(config-if)#switchport trunk allowed vlan all
·        switchport trunk allowed vlan add <vid-list>
Cho phép các công này Trunk theo 1 hoặc nhiều VLAN
·        awplus(config-if)#switchport trunk native vlan{<vid>|none}
Bỏ gắng thẻ các VLAN tự nhiên ở chế độ Trunk
·        awplus(config-if)exit
Trở về chế độ cấu hình chung
·        awplus#show vlan {all|brief|dynamic|static|auto|staticports<1-4094>)
Xem lại các cấu hình VLAN đã cài đặt

2.      Cài đặt và cấu hình SNMP,
>>>Hiện tại SNMP có 3 version phổ biến, Ở hướng dẫn này chỉ áp dụng cho Ver1 và Ver2
>>>Mặc định SNMP trong Allied Switch đã được bật
·        Bước 1: Bật các tác nhân thông báo cho SNMP
Bật tác nhân SNMP và cho phép tạo Traps xác thực lỗi để theo dõi truy cập SNMP trái phép.
awplus(config)# snmp-server enable trap auth
·        Bước 2: Tạo các kết nối có quyên ghi lại cho trung tâm NMS
-         Sử dụng ALC cấp quyên cho IP 192.168.11.5 để truy cập quản lý SNMP
awplus(config)# access-list 66 permit 192.168.11.5
-         Tạo một kết nối có quyền đọc và ghi, Tên kết nối tùy ý, ở đây là: example1rw
awplus(config)# snmp-server community example1rw rw
·        Bước 3: Tạo kết nối chỉ có quyền đọc cho NMS
Tương tư bước 2, cho phép IP truy cập để đọc và tạo tên kết nối
awplus(config)# access-list 67 permit 192.168.16.1
awplus(config)# snmp-server community example2ro ro 67
·        Bước 4: Kích hoạt các traps liên kết.
-         Bật các Traps liên kết cho các cổng mạng. Trong ví dụ này là các cổng nằm trong VLAN 2 và VLAN 3 và các cổng khác nằm trong VLAN 1,
awplus(config)# interface vlan1-3
awplus(config-if)# snmp trap link-status
            Có thể cầu hình traps liên kết theo Port, các Group…
·        Bước 5 Định vị các traps sẻ quản lý
Chỉ định địa chỉ IP hoặc địa chỉ mà các bẫy sẽ được gửi đến. Trong ví dụ này, bẫy sẽ được gửi tới cả hai NMS
awplus(config)# snmp-server host 192.168.11.5 version 2c example1rw
awplus(config)# snmp-server host 192.168.16.1 version 2c example2ro
·        Bước 6: Xem lại và kiểm tra các cấu hình đã cài đặt
            awplus# show snmp-server
awplus# show snmp-server community
awplus# show run snmp

3.      Cài đặt và cấu hình NTP
 Để cấu hình NTP trên Switch, một máy chủ NTP phải được xác định. NTP chuyển thông tin thời gian ở định dạng múi giờ (VD: UTC.) và Để đặt Switch tự động thay đổi thời gian
·        Bước 1: Cài đặt máy chủ để Switch lấy các thông tin về thời gian
awplus#configure terminal
awplus(config)#ntp server 172.16.7.3
·        Bước 2: Cấu hình các thông số cho NTP
Ở đây chúng ta cấu hình theo giờ UTC và định dạng là 12 giờ
awplus(config)#clock timezone utc plus 12
·        Bước 3: kiểm tra và xem lại cấu hình NTP
awplus(config)#clock timezone utc plus 12

4.      Cấu hình và cài đặt LLDP
LLDP là giao thức dùng để thu thập thông tin của các thiết bị lân cận kết nối tới thiết bị dùng lệnh. Các thông tin bao gồm ID, địa chỉ IP, Port, Platform … nhờ có những thông tin mà CDP thu thập ta có thể hình dung và vẽ ra mô hình mạng của một hệ thống.
Bước 1: Kích hoạt LLDP
awplus#configure terminal
Vào chê độ cấu hình chung
awplus(config)#lldp run
Bật LLDP
Bước 2. Cấu hình Port cho LLDP
awplus(config)# interface <port-list>
Vào chế độ cấu hình 1 hoặc nhiều cổng
·        awplus(config-if)#lldp tlv-select {[<tlv>]...}
·        awplus(config-if)#lldp tlv-select all
Theo mặc định, TLV bắt buộc được bao gồm trong các thông báo LLDP. Cho phép truyền một hoặc nhiều TLV tùy chọn thông qua các cổng này theo yêu cầu
awplus(config-if)#exit
Trở về chết độ cấu hình chung
awplus(config)#interface <port-list>
Theo mặc định, việc truyền và nhận các quảng cáo LLDP được kích hoạt trên tất cả các cổng. Nhập chế độ Cấu hình cổng cho bất kỳ cổng chuyển đổi nào cần vô hiệu hóa
awplus(config-if)#no lldp {[transmit]
[receive]}
Vô hiệu hóa truyền và tiếp nhận yêu cầu LLDP
awplus(config)#end
Trở về chế độ cấu hình  Privileged Exec
Bước 3: Kiểm tra lại cấu hình vừa cài đặt
·        awplus#show lldp
·        awplus#show lldp interface [<portlist>]
·        awplus#show lldp local-info [base] [dot1] [dot3] [med] [interface <port-list>]
·        awplus#show running-config lldp
Bước 4: Theo dõi các thông tin nhận được
·        awplus#show lldp neighbors
·        awplus#show lldp neighbors detail
·        awplus#show lldp statistics
·        awplus#show lldp statistics interface [<port-list>]
Giám sát các hoạt động LLDP và hiển thị thông tin theo yêu cầu của thiết bị bên cạnh

Bước 5: Cấu hình năng cao khác
awplus(config-if)#lldp managementaddress <ipaddr>
Chỉ cho phép ip mặc định quản lý LLDP thông qua các công yêu cầu.
awplus(config-if)#lldp notifications
Theo mặc định, thông báo SNMP không được truyền đi.
Kích hoạt chúng cho các cổng này nếu cần thiết. (SNMP LLDP Traps (thông báo) cũng phải được bật.)
awplus(config)#lldp timer <5-32768>
Khoảng thời gia truyền tông báo.
Mặc định 30 giây
Bước 6: Làm sạch data
·        Nếu cần thiết, bạn có thể xóa thông tin hàng xóm hoặc số liệu thống kê LLDP cho các cổng cụ thể hoặc tất cả các cổng.
awplus#clear lldp table [interface
<port-list>]
Xóa thông tin đã nhận từ các thiết bị khác
awplus#clear lldp statistics [interface
<port-list>]
Xóa số liệu thống kê LLDP (bộ đếm gói tin và sự kiện)
5.      Cấu hình DHCP.
a.      Cấu hình DHCP-Client
Cấu hình này để 1 port hoặc nhiều port nhận các thông tin dhcp từ các thiết bị khác.

awplus(config)#interface <ifname>
awplus(config-if)#ip address dhcp [client-id <interface>] [hostname
<hostname>}
b.      Cấu hình DHCP-Server
·        Bước 1: Tạo ip Pool
Một Pool DHCP được xác định bởi một tên. Để tạo một nhóm DHCP và vào chế độ cấu hình DHCP cho pool, sử dụng lệnh:
            awplus(config)#ip dhcp pool <pool-name>
awplus(dhcp-config)#
·        Bước 2: Định IP vs Subnet sẽ cấp DHCP
awplus(dhcp-config)#network {<ip-subnet-addr/prefix-length>|<ipsubnet-addr/mask>
·        Bước 3: xác định dãy IP trong subnet sẽ được sử dụng
awplus(dhcp-config)#range <ip-address> [<ip-address>]
Bước 4: Thời gian reset lại DHCP
awplus(dhcp-config)#lease <số ngày> <số giờ> <số phút> [<số giây>]
Sử dụng dòng lệnh sau để cấp ip cố định cho 1 thiết bị:
awplus(dhcp-config)#host <ip-address> <mac-address>
·        Bước 5: Kích hoạt DHCP
awplus(config)#service dhcp-server
·        Xem lại cấu hình và hoạt động của dhcp:
>>> xem lại các thông số đã cài đặt:
awplus#show ip dhcp pool
Xem trạng thái trạng thái DHCP hiện tại (thông tin MAC, IP, thời gian… đã cấp)
 awplus#show ip dhcp binding

Lưu ý: Các hướng dẫn trên được thực hiện trên Switch Allied Version:5.4.8, Các hãng thiết bị khác có thể không tương thích